Lượt xem: 1250 | Gửi lúc: 09/12/2022 14:27:25

Thanh Hóa ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Ngày 09/11/2022, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

1. Mục đích, yêu cầu

a) Mục đích

- Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số (sau đây gọi tắt là “Bộ chỉ số chuyển đổi số” tiếng Anh là “Digital Transformation Index”; viết tắt là DTI) là cơ sở để theo dõi, đánh giá khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các ngành, địa phương.

- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức tại các ngành, địa phương trong công tác xây dựng Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số.

- Góp phần hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tại Nghị Quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

b) Yêu cầu

- Bộ chỉ số chuyển đổi số được xây dựng phù hợp với định hướng và mục tiêu Chương trình chuyển đổi số quốc gia theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia".

- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai chuyển đổi số hằng năm của các ngành, địa phương.

2. Phạm vi, đối tượng áp dụng

a) Phạm vi điều chỉnh: Phục vụ theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

b)  Đối tượng áp dụng:

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (sau đây gọi chung là cấp Sở).

- UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp Huyện).

- UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp Xã).

 

3. Nguyên tắc đánh giá

Việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số phải bảo đảm tính khoa học, công khai, khách quan, minh bạch, phản ánh đúng thực trạng chuyển đổi số tại các ngành, địa phương.

Cho phép các cơ quan, đơn vị tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.

4. Cấu trúc Bộ chỉ số chuyển đổi số                  

a) Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Sở

- Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Sở gồm 02 nhóm, có 06 chỉ số chính, 41 chỉ số thành phần, thang điểm 1.000; cụ thể:

STT

Chỉ số chính

(06 chỉ số chính)

Chỉ số thành phần

(41 chỉ số thành phần)

Tổng điểm

(1.000)

Ghi
chú

I

Nhóm chỉ số nền tảng chung

1

Nhận thức số

04

100

 

2

Thể chế số

03

100

 

3

Hạ tầng số

07

100

 

4

Nhân lực số

04

100

 

5

An toàn thông tin mạng

10

100

 

II

Nhóm chỉ số hoạt động

6

Hoạt động chính quyền số

13

500

 

- Chi tiết các chỉ số thành phần và cách tính điểm được thể hiện tại Phụ lục I kèm theo.

b) Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Huyện

- Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Huyện gồm 02 nhóm, có 08 chỉ số chính, 63 chỉ số thành phần, thang điểm 1.000; cụ thể:

STT

Chỉ số chính

(08 chỉ số chính)

Chỉ số thành phần

(63 chỉ số thành phần)

Tổng điểm

(1.000)

Ghi
chú

I

Nhóm chỉ số nền tảng chung

1

Nhận thức số

06

100

 

2

Thể chế số

05

100

 

3

Hạ tầng số

11

100

 

4

Nhân lực số

07

100

 

5

An toàn thông tin mạng

11

100

 

II

Nhóm chỉ số hoạt động

6

Hoạt động chính quyền số

12

200

 

7

Hoạt động kinh tế số

07

150

 

8

Hoạt động xã hội số

04

150

 

- Chi tiết các chỉ số thành phần và cách tính điểm được thể hiện tại Phụ lục II kèm theo.

c) Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Xã

Bộ chỉ số chuyển đổi số cấp Xã gốm 02 nhóm, có 08 chỉ số chính, 56 chỉ số thành phần, thang điểm 1.000; cụ thể:

STT

Chỉ số chính

(08 chỉ số chính)

Chỉ số thành phần

(56 chỉ số thành phần)

Tổng điểm

(1.000)

Ghi
chú

I

Nhóm chỉ số nền tảng chung

1

Nhận thức số

06

100

 

2

Thể chế số

05

100

 

3

Hạ tầng số

11

100

 

4

Nhân lực số

05

100

 

5

An toàn thông tin mạng

04

100

 

II

Nhóm chỉ số hoạt động

6

Hoạt động chính quyền số

13

200

 

7

Hoạt động kinh tế số

07

150

 

8

Hoạt động xã hội số

05

150

 

- Chi tiết các chỉ số thành phần và cách tính điểm được thể hiện tại Phụ lục III kèm theo.

5. Thẩm quyền, trình tự đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số

a) Thẩm quyền đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số

- Chủ tịch UBND tỉnh đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số cấp Sở, cấp Huyện.

- Chủ tịch UBND huyện đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số cấp Xã thuộc phạm vi quản lý.

b) Trình tự, phương pháp đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số

- Cấp Sở, Huyện, Xã căn cứ vào Bộ chỉ số chuyển đổi số, tự đánh giá mức độ chuyển đổi số tại ngành, địa phương mình quản lý.

- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với đơn vị chức năng để tổng hợp, rà soát, thẩm định mức độ chuyển đổi số của cấp Sở, cấp Huyện; gửi xin ý kiến các thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh; trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định, công bố.

- UBND cấp huyện giao phòng Văn hóa và Thông tin phối hợp với đơn vị chức năng để tổng hợp, rà soát, thẩm định mức độ chuyển đổi số cấp Xã; gửi xin ý kiến các thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số cấp huyện; trình Chủ tịch UBND cấp huyện Quyết định, công bố.

Điểm của Chỉ số chuyển đổi số của ngành, địa phương là tổng điểm Nhóm chỉ số nền tảng chung và Nhóm chỉ số hoạt động.

- Phương pháp chấm điểm: Áp dụng phương pháp Z-Score và phương pháp Min-Max.

Kết quả đánh giá, xếp hạng được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện.

c) Thời gian thực hiện

- Các đơn vị gửi số liệu đánh giá trước ngày 30/11 của năm.

- Sở Thông tin và Truyền thông, Phòng Văn hóa và Thông tin tổng hợp, rà soát số liệu gửi xin ý kiến các thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số trước ngày 30/01 của năm liền kề.

- Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện Quyết định, công bố trước ngày 30/02 của năm liền kề.

 

Kích vào đây để xem nội dung chi tiết Quyết định số 3853/QĐ-UBND ngày 09/11/2022... 

        Quyết định 4162/QĐ-UBND ngày 29/11/2022 đính chính phụ lục

Bài viết khác